• Quảng cáo: 0246.265.2654
Tiếng Việt
English
logo
ĐOÀN KẾT - NGHĨA TÌNH - TRÁCH NHIỆM - VÌ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC DA CAM

Phân biệt tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2

Khi công dân đăng ký tài khoản ở mức độ 2, thông tin trên thẻ CCCD gắn chip sẽ được tích hợp cùng với những giấy tờ khác, tạo thành một thẻ CCCD điện tử.

Tài khoản định danh điện tử là gì?

Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, định danh điện tử là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.

Khoản 6 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định tài khoản định danh điện tử là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.

Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử

Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử như sau:

- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 59/2022/NĐ-CP:

Điều 7. Danh tính điện tử công dân Việt Nam

Danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm:

1. Thông tin cá nhân:

a) Số định danh cá nhân;

b) Họ, chữ đệm và tên;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính.

2. Thông tin sinh trắc học:

a) Ảnh chân dung;

b) Vân tay.

Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 59/2022/NĐ-CP

Điều 8. Danh tính điện tử người nước ngoài

Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm:

1. Thông tin cá nhân:

a) Số định danh của người nước ngoài;

b) Họ, chữ đệm và tên;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Quốc tịch;

e) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

2. Thông tin sinh trắc học:

a) Ảnh chân dung;

b) Vân tay.

- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông tin quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định 59/2022/NĐ-CP.

Phân biệt tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2 - Ảnh 2.

- Tài khoản định danh điện tử của tổ chức gồm những thông tin quy định tại Điều 9 Nghị định 59/2022/NĐ-CP là tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

Điều 9. Danh tính điện tử tổ chức

Danh tính điện tử tổ chức gồm:

1. Mã định danh điện tử của tổ chức.

2. Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).

3. Ngày, tháng, năm thành lập.

4. Địa chỉ trụ sở chính.

5. Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.

Từ ngày 20/10, tài khoản định danh mức độ 2 có giá trị tương đương Căn cước công dân gắn chip. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa hình dung được tài khoản định danh mức độ 1 khác với mức độ 2 thế nào?

Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 khác mức độ 2 thế nào?

Bình luận

Gửi bình luận
Bình luận

    Tin khác